Sắp tết rồi...
Chỉ còn...
%D
ngày
%H
giờ
%M
phút
%S
giây

Xem tướng khuôn mặt qua Hình cục ngũ hành

07/11/2020 19:29

Xem tướng khuôn mặt qua hình cục ngũ hành sẽ cho bạn biết cụ thể về khuôn mặt người mệnh Kim, khuôn mặt người mệnh Mộc, khuôn mặt người mệnh Thuỷ, khuôn mặt người mệnh Hoả, khuôn mặt người mệnh Thổ và những hình tướng đúng cách cục sẽ mang lại phúc lộc may mắn như thế nào. Hãy cùng Ngaytot.org tìm hiểu. 

xem tuong hinh cuc ngu hanh, kim, moc, thuy, hoa, tho

Xét về phương diện xếp loại các loại hình tướng điển hình từ xưa đến nay, từ Đông sang Tây, kể từ thủy tổ y học Tây phương là Hippocrate đến Kretschemr… người ta đã đưa ra nhiều lối khác nhau nhưng không có lối xếp lọai nào vừa căn cứ vào các nét đặc thù của thân thể một cách tỷ mỷ vừa phối hợp theo một triết lý siêu hình như lối phân loại Ngũ hành hình tướng theo tướng học Trung Hoa.

KHÁI LUẬN VỀ NGŨ HÀNH HÌNH TƯỚNG:

Mộc Kim Thủy Hỏa Thổ chính liệt phá.

Bàn về các loại hình tướng căn bản của con người, nhà tướng học nổi danh về đời nhà Tống là Ma Y đã nói: ” Con người hấp thu linh khí của Âm Dương trong vũ trụ mà thành hình tướng. Vì bẩm sinh thọ khí của Trời Đất mà có tinh thần nên hình tướng không thể vượt qua khỏi phạm vi của Ngũ Hành. Cho nên trong năm Hành: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ (tượng trưng cho năm đặc chất của vũ trụ) mà có được hình tướng đúng cách cục thực sự của một hành thì dẫu không quý cũng được hưởng phúc lộc.

” Ngũ hành hình tướng tuy chia ra gầy mập, ngắn dài nhưng lại cần phối hợp với ngũ sắc để làm căn bản. Khi bàn về sự thanh trọc của hình hài, tinh thần, vũ khí đều dựa vào các điểm cốt yếu sau đây:

xem tuong mat qua ngu hanh

  • – Người hình Mộc nói chung thân hình diện mạo đều cao gầy, mắt và lông mày thanh tú, da xanh
  • – Người hình Kim nói chung thâân hình diện mạo vuông vức, mặt mày sáng sủa, sắc da trắng.
  • – Người hình Hỏa nói chung thân hình diện mạo đều thiên về dưới to trên thon nhọn, sắc da đỏ hồng.
  • – Người hình Thổ nói chung thân hình diện mạo đầy đặn, thịt xương rắn chắc.

Bởi vậy, khi bàn về hình tướng theo Ngũ hành ta cần xem hình tướng kẻ đó thuộc về hành nào để biết có hợp cách cục hay không” Hợp ở đây theo quan niệm của Ma Y là toàn thể thân mình, diện mạo thịt xương, các bộ vị, màu da, giọng nói có hoàn toàn đúng chính cách hay liệt vào phá cách.

Tướng pháp bàn về năm loại hình tướng Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ, nhưng ta cần phải biết là trong mỗi hành tự nó đã bao hàm cái nguyên lý sai biệt phi thường, biết khái quát về mỗi hành chưa đủ vì ngay trong một loại hình tướng cũng có loại này khác, bởi lẽ mỗi hành được phân chia thành nhiều thứ bậc khác nhau.

  • – Bàn về Kim, ta thấy có rất nhiều loại Kim, chẳng hạn có lọai kim ròng được luyện trong lò, có loại Kim lẫn lộn với đất cát, lại có kim cặn bã đọng lại ở thành nồi luyện.
  • – Bàn về hành Mộc, ta thấy nào là loại tùng bách quanh năm xanh tươi, nào là loại gỗ quí, sống hàng ngàn năm, cao hàng trăm trượng, dùng làm cột trụ, nào là loại kỳ hoa dị thảo để trang trí chốn cung đình, cũng như có loại thảo mọc hoang dã chỉ để làm củi chụm phân bón…
  • – Bàn về hành Thủy cần phải phân biệt các loại nước suối thanh khiết, từ các cao phong hiển tuấn đổ xuống có loại nước trường giang đại hải, lại có nước đục do đường mương cống rãnh đổ ra.
  • – Bàn về hành Hỏa thì thì có loại lửa mặt trời, không đâu là không chiếu rọi tới, có loại lửa trong lò lớn hừng hực nóng bỏng, có loại lửa lập lờ cũng có loại lửa âm ỉ do đám củi ướt, cỏ mục tạo nên.
  • – Bàn về hành Thổ cũng vậy, có loại đất tinh thanh do sơn hà kết tụ lại rắn chắc và phong phú, có loại đất phù sa do đá vụn, cát bùn bồi đắp, có loại đất do cây cối mục nát hòa với tro bùn mà thành. 

Bởi vậy, Ma Y tổ sư đã nói: "Tướng tuy bàn về Ngũ Hành nghĩa là lấy Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ làm căn bản, nhưng cái lý ảo diệu chính là ở chỗ mỗi hành có những thứ bậc tốt xấu khác nhau. Cho nên có gốc rễ chưa đủ ta cần phải lấy sự thanh tú của mày mặt, sự ngay ngắn rõ ràng của mũi miệng, sự sáng láng của tinh thần, sự rộng rãi của khí vũ làm cành nhánh, hoa lá thì mới diễn đạt được hết cái tính uyên thâm của Ngũ hành hình tướng."

ĐẶC TÍNH CỦA NĂM LOẠI HÌNH TƯỚNG CƠ BẢN: 

Căn cứ vào Ngũ hành, tướng học Trung Hoa đã xếp loại con người thành năm hạng điển hình gọi là Kim hình, Mộc hình, Thuỷ hình, Thổ hình, và Hoả hình. Mỗi loại trên lại chia thành chính cách, liệt cách và phá cách.

mat hinh kim, xem tuong

Hình Kim:

  • Đặc điểm khuôn mặt người mệnh Kim: Các nét chính của khuôn mặt đều gần như ngay thẳng, tạo thành hình vuông hay chữ nhật khá rõ ràng.
  • Đặc điểm thân hình người mệnh Kim: Vóc dáng trung bình về cả bề ngang lẫn bề cao, xương thịt cân phân, sắc da trắng.

KIM HÌNH CHÍNH CÁCH: 

  • – Thân thể tay chân tròn lẳn, rắn chắc, các bộ vị chính yếu của khuôn mặt như cằm, trán, tai, miệng và đầu… đều có dáng vuông vức (gọi là Ngũ phương).
  • – Sắc da trắng ngà, tươi mát.
  • – Tiếng nói sang sảng, giọng cao vừa phải, âm lượng ấm và có tiếng vang.
  • – Về cá tính, điểm nổi bật ở người Kim: Về mặt đạo đức là sự tôn trọng đạo nghĩa (có thể theo quan niệm riêng của họ). Người Kim rất có thể là kẻ tàn nhẫn, mưu trí nhưng tất cả những xảo thuật cũng như mọi phương tiện khác nhau đều được hướng theo mục tiêu Nghĩa hiểu theo quan niệm riêng của Người hình Kim.

Tóm lại, nói một cách tổng quát thì tất cả các bộ vị của người hình Kim đều ở mức trung bình về kích thước và rất ngay ngắn. Nói khác đi, hình thể và khí sắc phải tương xứng, thần khí trong sáng nhưng điều hoà, không quá lạnh lùng.

KIM HÌNH LIỆT CÁCH: 

  • – Đầy đủ được tính tổng quát của hình Kim, nhưng xương thịt bất quân xứng (hoặc xương nhiều hơn thịt, hoặc thịt nhiều hơn xương).
  • – Đầy đủ được tính của hình Kim về khuôn mặt nhưng quá cao hoặc quá lùn.
  • – Gịong Kim rè hoặc sắc Kim trắng bóng.
  • – Ngón tay quá dài, quá ngắn hoặc quá lớn, đầu ngón tay lại tròn hoặc nhọn.
  • – Thần sắc tẻ lạnh.
  • – Mày râu tóc da ảm đạm, thiếu sự sáng sủa.
  • – Không đủ tướng Ngũ phương bại cách.

KIM HÌNH PHÁ CÁCH: 

  • – Có tướng Ngũ phương mà Tam đình, Ngũ nhạc bất quân xứng hoặc lệch lạc.
  • – Có khuôn mặt vuông hoặc chữ nhật mà Ngũ quan thiếu ngay ngắn hoặc thiếu phối hợp.
  • – Khuôn mặt hình Kim mà các bộ vị của khuôn mặt không có dạng hoặc đường nét vuông vức.
  • – Mắt không có chân quang, giọng thuộc hành khác, thuộc loại xung khắc và phá âm

Khi bị liệt cách nặng hoặc phá bị phá cách thì tướng học gọi đó là trường hợp chỉ có Kim hình chứ không có Kim tinh. Do đó, các đặc tính tốt đẹp của hình Kim bị giảm thiểu hoặc không còn áp dụng cho các loại có khuyết điểm đó nữa.

mat hinh moc, xem tuong

Hình Mộc: 

  • Đặc điểm tổng quát của khuôn mặt người mệnh Mộc: Nhìn một cách khái quát, đặc tính dễ nhận thấy về khuôn mặt của người mệnh Mộc là có dạng trái lê lật ngược (Gíáp Mộc) hoặc hình tam giác nhọn lật ngược (Ất Mộc), màu da hơi xanh.
  • Đặc điểm thân hình người mệnh Mộc: Thân thể người mệnh Mộc phát triển bề cao rất rõ, còn bề ngang lại kém phát triển. Do đó, thân mình, tứ chi, cổ đầu, ngón tay đều thon dài. Người Giáp Mộc thì thân thể quá mảnh mai, lưng gù, tay cong, đi đứng rụt rè ẻo lả.

MỘC HÌNH CHÍNH CÁCH: 

  • – Khuôn mặt có hình dạng trái lê lật ngược, nét mặt gân guốc khoẻ mạnh, sắc da hơi xanh đen.
  • – Thân hình, tứ chi, cổ và ngón tay đều thẳng tuột và thon dài (Tướng Ngũ trường).
  • – Các bộ vị chính yếu của khuôn mặt như lông mày, tai, mũi, miệng đều hẹp, dài và thẳng thắn. Đặc điểm nổi bật của người hình Mộc chính cách là mày thanh, mắt sáng, môi hồng, chỉ tay nhỏ và nhiều, khí thế vững vàng lanh lợi.
  • – Về cá tính, điểm nổi bật nhất của người Mộc chính cách là đức Nhân theo chiều hướng Mộc Nhân Kỷ sở bất dục vật thi ư nhân. Làm gì, nhận xét ai, người có tính Mộc thường tự đặt mình vào tâm trạng và hoàn cảnh kẻ khác. Bởi vậy, kẻ có Mộc tính thường dễ dàng thông cảm với tha nhân, không đòi hỏi ở kẻ khác quá nhiều nhưng chính vì vậy mà thường có tính khinh thế ngạo vật.

MỘC HÌNH LIỆT CÁCH

Liệt cách là có khá đủ những nét chính của hình Mộc thuần túy nhưng phạm vào các khuyết điểm sau:

  • – Tai và cánh mũi quá mỏng.
  • – Lông mày quá đậm và thô hoặc quá nhạt mà nhỏ, tuy rằng vẫn có chiều dài quá mắt.
  • – Thân hình và tứ chi quá khẳng khiu mà lại cong quẹo, lưng gù tay hay chân lệch lạc
  • – Cằm quá dài và nhọn, quai hàm quá hẹp.
  • – Giọng nói yếu ớt, không có âm lượng.
  • – Dáng điệu uỷ mị, e lệ như con gái, sắc da xanh mướt.

MỘC HÌNH PHÁ CÁCH: 

Đi ngược lại các đặc điểm đặc thù của hình Mộc thì gọi là phá cách. Phá cách bao gồm các đặt điểm sau :

  • – Thân hình lùn mập, cổ ngắn, tứ chi ngắn, ngón tay thô, chỉ tay mờ và ít.
  • – Hói đầu hay quá ít tóc và khhông có râu ria.
  • – Lông mày sợi thô ngắn, hay đậm mà lại mọc úp xuống hay nghịch lên chứ không xếp xuôi theo chiếu từ đầu mắt tới đuôi mắt.
  • – Mũi ngắn, trũng xung, chuẩn đầu nhỏ nhọn, thân mũi trơ xương hay môi dày.
  • – Nước da vàng vọt, khô xạm hay có màu tím.
  • – Râu tóc màu hung hay vàng khè.
  • – Mắt không có thần quang, mày không có tú khí.
  • – Có tướng Ngũ trường mà Ngũ quan không phối hợp điều hòa.
  • – Giọng trầm và rè.

Người Mộc chính cách gọi là Giáp Mộc, Mộc hình liệt cách hay phá cách thường gọi là Ất Mộc. Giáp Mộc chuẩn về trí tuệ quý hiển còn Ất Mộc chủ về non yểu hay lận đận về công danh gia vận.

mat hinh thuy, xem tuong

Hình Thủy: (Thủy hình nhân) 

  • Đặc điểm tổng quát về khuôn mặt người mệnh Thuỷ: Mặt tròn trịa, ngũ quan đầy đặn, ít xương nhiều thịt, cằm xệ và có 2 nấc, cổ ngắn và mập mạp. Da ngăm đen.
  • Đặc điểm thân hình người mệnh Thuỷ: Thân mình tròn mập, nặng nề, vai tròn, thịt bệu, dáng dấp đi đứng chậm chạp có vẻ trì trệ.

THỦY HÌNH CHÍNH CÁCH: 

Đầu tròn, mặt tròn và lớn thì hợp đúng tướng Ngũ viên (đầu tròn, mắt tròn, mặt tròn và cằm tròn trịa). Hơn ai hết, người Thủy đúng cách thượng thừa phải có “Tứ đậu” hợp cách (tai mũi miệng mắt). Thủy chính nghĩa là:

  • – Tai phải tròn, có Thùy châu rất rõ, Luân quách phân minh nhưng dẻo dai.
  • – Mắt phải lớn và hơi lồi, có thần quang.
  • – Mũi phải có gián đài & đình úy phân minh, lỗ mũi che kín, chuẩn đầu lớn và tròn.
  • – Miệng phải rộng, môi phải dày, có Lăng Gíac phân minh và trên dưới cân xứng.
  • – Thân hình phát triển bề ngang một cách rõ ràng nhưng dưới trên cân xứng.
  • – Tay chân ngắn hơn thân mình, cơ thể tròn trịa mập mạp, xương lẳn, mỡ nhiều, dáng vẻ có nặng nề nhưng không mệt mỏi.
  • – Sắc da ngăm đen nhưng tươi nhuận.
  • – Giọng nói trong trẻo, tiếng nói lanh lẹ nhưng không nuốt và có âm vang.
  • – Động tác khoáng đạt, bước chân nhẹ nhàng, khí sắc thanh thản.
  • – Lông mày ngắn nhưng sợị mịn và bóng bẩy.
  • – Đặc tính trí tuệ tri yếu nhất của Thủy hình đúng cách là khôn khéo, mềm mỏng, giỏi giao tiếp.

THỦY HÌNH LIỆT CÁCH:

  • – Đầy đủ các điều kiện về hình thức của hình Thủy nhưng thịt da quá mềm (tục gọi là béo bệu), gân xương quá nhỏ.
  • – Đầy đủ các điều kiện về hình thức của Thuỷ giữa thanh âm nhưng không phải loại Thủy thanh chính cách.
  • – Có tướng Ngũ viên nhưng Tứ đậu không được sáng sủa đầy đủ hay thuộc loại trọc.
  • – Có Thủy hình tương đối nhưng hội đủ điều kiện Ngũ viên, chẳng hạn môi quá mỏng, tai quá nhỏ ,v..v..

THỦY HÌNH PHÁ CÁCH:

  • – Mặt tròn đầy nhưng Tư đậu không hợp Thủy cách.
  • – Hợp Thủy hình thần hôn sắc ám, cước bộ hoặc nặng nề hoặc rối loạn.
  • – Tứ đậu tương phản về tính chất hoặc hình dạng.
  • – Có Thủy hình mà không có Thủy sắc hoặc Thủy âm.
  • – Khuôn mặt thuộc Thủy nhưng Ngũ quan, Tứ đậu lệch lạc hoặc thân hình không đúng Thủy cách, chẳng hạn mặt mập người ốm, thân trên mập thân dưới thon…

mat hinh tho, xem tuong

Hình Thổ: (Thổ hình nhân)

Đặc điểm khuôn mặt người mệnh Thổ: Khuôn mặt hình bầu dục hoặc hình tròn, trông tương tự như hình Thủy.

Những đặc điểm thân mình người mệnh Thổ cũng tương tự như Thủy hình nhưng người Thủy mập mỡ, người Thổ mập thịt, vai rộng, mông to, bụng ngực tương đồng, dáng đi mạnh mẽ vững vàng.

THỔ HÌNH CHÍNH CÁCH: Thổ tín Thổ trong 

  • – Vai lưng rộng, thẳng, tròn đầy.
  • – Chân tay to lớn, chắc chắn, tứ chi ngắn hơn thân mình và không lộ gân xương.
  • – Toàn thân có tướng Ngũ hậu (đầu cổ lớn và vững, tai lớn, dầy, có thùy châu tròn và Luân quách phân minh, mặt tròn nhiều thịt, trông chắc chắn, chân tay tương xứng với thân mình và chắc chắn, vững chãi)
  • – Mắt có dạng dài, không sâu, không lộ.
  • – Bề rộng lông mày ở mức trung bình, bề dài tối thiểu phải bằng chiều dài của mắt.
  • – Tam Đình Ngũ nhạc đầy đặn, điều hòa đắc thế.
  • – Sắc da vàng nhuận.
  • – Tiếng nói lớn chậm rãi, ấm và ngân vang như đại hồng chung.
  • – Đặc tính trội yếu nhất của người Thổ là thủ tín.

Người Thổ chính cách khí sắc không tạp, tinh thần không loạn, cử chỉ đĩnh đạc có tiết độ, lâm sự vẫn giữ được thần thái an tĩnh. Nếu đầy đủ tất cả các đặc thái trên mà hình thể nặng nề, tâm mưu sâu sắc thì gọi là Thổ trọng. Chỉ có Thổ trọng thuần túy mà không có Mộc chất thì rất khó phát đạt.

THỔ HÌNH LIỆT CÁCH: 

  • – Có đủ đặc tính hìình thể của Thổ nhưng ngũ quan có một quan quá nhỏ hoặc không đúng Thổ cách hoàn toàn.
  • – Đầy đủ Thổ hình mà khí phách hẹp hòi, độ lượng nông cạn, âm hiểm tiểu tiết thì liệt về Thổ tính
  • – Đầy đủ diện mạo Thổ mà thân mình trên to dưới nhỏ mất thế quân bình.
  • – Đầy đủ diện mạo, hợp Thổ cách mà bước chân phiêu hốt như người yếu gân xương.
  • – Đầy đủ Thổ cách về diện mạo mà tiếng nói quá nhỏ, quá cao.
  • – Qúa nhiều râu tóc hoặc quá ít râu tóc mặc dầu hoàn toàn hợp Thổ cách, hoặc sắc da thuộc Thổ loại tà sắc.
  • – Tướng Thổ trọng mà lại thiếu Mộc chất.

THỔ HÌNH PHÁ CÁCH: 

  • – Không phải thanh Thổ hoặc sắc Thổ.
  • – Các bộ vị căn bản như Mũi Tai Miệng không hợp với Thổ cách
  • – Diện mạo Thổ mà thân mình không phải thuộc Thổ cách.
  • – Khí ám sắc trệ.
  • – Không có đủ các đặc tính Ngũ hậu mà lại còn bị khắc phá bởi các Hành khác.

mat hinh hoa, xem tuong

Hình Hỏa: (Hỏa hình nhân) 

  • Đặc điểm khuôn mặt người mệnh Hoả: Khuôn mặt giống như hình tam giác (đầu thon dài, Thiên đình hẹp nhọn, Hạ đình nảy nở), râu tóc ít, các bộ vị quan trọng trên khuôn mặt đều lộ, sắc da hồng hào.
  • Đặc điểm thân mình người mệnh hoả: Thân vóc trung bình, thường thì xương thịt quân phân, vai thon, hông nở, chân tay gân guốc nhưng quắc thước tự nhiên.

HỎA HÌNH CHÍNH CÁCH:

  • – Tam đình tuy bình đẳng nhưng mỗi Đình đều phảng phất những nét thon nhọn phía trên hoặc dưới.
  • – Có tướng Ngũ lộ (lộ mi, lộ nhãn, lộ sỉ, lộ tỵ, lộ nhi) nhưng lộ mà trọc trung hữu thanh.
  • – Râu tóc tuy ít nhưng mềm mại tươi tắn.
  • – Điệu bộ lanh lẹ, linh hoạt tuy bồn chồn nóng nảy mà vẫn giữ được tiết độ, tháo vát, không tháo thứ.
  • – Sắc da hồng hào khoẻ mạnh
  • – Chân tay tuy gân guốc nhưng không cong quẹo.
  • – Khí sắc không tạp, tinh thần không loạn, dù có nằm lâu cũng giữ được tư thế ổn định.
  • – Phẩm tính đặc thù của Hoả hình là giữ được Lễ (ở đây nghĩa là sự tiết chế được phản ứng dù trong lúc cuồng nộ)

HỎA HÌNH LIỆT CÁCH: 

  • – Diện mạo, thân hình đúng Hỏa cách mà sắc và âm thuộc loại tà sắc, tà thanh.
  • – Không hội đủ tướng Ngũ lộ hoặc có tướng Ngũ lộ mà thuộc loại trọc (nghĩa là không có thần hoặc tú khí ẩn tàng sau các bộ vị lộ đó).

HỎA HÌNH PHÁ CÁCH:

  • – Tam đình Ngũ nhạc bất quân xứng.
  • – Miệng rộng môi dầy, mày thanh mắt sáng nhưng không lộ và luân quách phân minh lại có Thùy châu, mũi cao và thẳng chứ không lộ.
  • – Râu tóc nhiều và xanh đen.
  • – Người mập mà da loại trắng hoặc xanh.
  • – Hoả hình không thuần túy hoặc pha lẫn các hình của các Hành khác xung khắc với Hỏa.

Ngaytot.org